Máy hàn cáp quang Fujikura FSM-80S Nhật Bản
Máy hàn cáp cáp quang Fujikura FSM-80s tương tự máy hàn cáp quang 70s, chỉ khác nhau về màu sắc và vùng miền sử dụng (thị trường). Sản phẩm là thiết kế thay thế cho model FSM-60s được công bố bởi Fujikura Nhật bản tháng 04/2013
Mô tả
Máy hàn cáp cáp quang Fujikura FSM-80s tương tự máy hàn cáp quang 70s, chỉ khác nhau về màu sắc và vùng miền sử dụng (thị trường). Sản phẩm là thiết kế thay thế cho model FSM-60s được công bố bởi Fujikura Nhật bản tháng 04/2013
Ngày nay với sự bùng nổ, gia tăng của lưu lượng dữ liệu smartphone, sự đổi mới của cáp quang mạng trục theo chuẩn FTTH (Fiber To The Home), FSM-70s và FSM-80S sẽ là dòng máy hàn căn chỉnh lõi trực tiếp đáp ứng tốt yêu cầu thi công cho các nhà mạng.
Fujikura FSM-80S nhỏ nhưng nhiều tiện ích
+ Thiết kế thân thiện, gần gũi với nhân công, giúp tiết kiệm nhiều thời gian so với phiên bản trước, giảm kích thước sản phẩm. Bộ phận chắn gió được tự động khép và mở
+ Chu kỳ tuổi thọ của Pin được gia tăng, dung lượng pin cho phép hàn nối tới 200 mối hàn cũng như gia tăng cấp nguồn hồ quang phóng cho điện cực với 3000 lượt phóng
+ Không đòi hỏi tay nghề cao, kinh nghiệm vận hành của nhân công. Sản phẩm đáp ứng linh hoạt cho mọi môi trường.
Máy hàn cáp quang Fujikura 80S có gì đặc biệt ?
+ So với thế hệ các máy hàn trước, sản phẩm gia tăng thời gian hàn nối (7 giây và 13 giây gia nhiệt) , màn hình 4.73LCD chống ánh sáng với khả năng tự động đảo chiều hình ảnh khi xoay màn hình 180 độ trong điều kiện thân máy đặt cố định, thuận tiện cho người dùng khi thi công trong điều kiện không gian nhỏ hoặc điều kiện ánh sáng không thuận lợi.
+ Bộ phận chắn gió hoàn toàn tự động đóng – mở nhanh
+ Thiết kế vali kèm bàn làm việc hoàn toàn mới
+ Màn hình màu với độ phân giải cao
+ Thiết bị có thiết kế gọn nhẹ với cân nặng tối đa là 2.7kg (bao gồm Pin) phù hợp yêu cầu thi công trên tuyến/ FTTH
Đặc điểm chính máy hàn cáp quang FSM-80S
Hàn nối được các loại sợi quang |
SM (G.652/G.657), MM (G.651), DS (G.653), NZDS (G.655)khả năng hàn nối connector (Fuse Connect), ứng dụng cho mạng FTTx |
Đường kính vỏ phản xạ |
từ 80 tới 150 µm |
Độ dài đoạn sợi lột bỏ vỏ |
từ 5 mm đến 16 mm |
Đường kính vỏ bảo vệ |
từ 100 tới 1000 µm |
Độ suy hao mối hàn trung bình (splice loss) |
≤ 0.02dB với sợi SM≤ 0.01dB với sợi MM≤ 0.04dB với sợi DS và ≤ 0.04dB với sợi NZ-DS |
Thời gian hàn và gia nhiệt |
Thời gian hàn nối nhanh (7 giây với sợi chuẩn SM) và thiết bị có tối thiểu 100 chế độ hàn cho phép hàn nối với nhiều loại sợi khác nhau14 giây gia nhiệt với loại ống co nhiệt cáp quang (ống nung quang) 60mm |
Khả năng lưu trữ mối hàng |
khả năng lưu trữ được tối thiểu 2000 mối hàn gần nhất. |
Khả năng lưu hình ảnh
|
Thiết bị phải có khả năng lưu tối thiểu 100 hình ảnh của mối hàn, cho phép quan sát trực quan chất lượng hàn nối. |
Hiển thị sợi quang |
hiển thị theo trục X hoặc Y, hoặc cả X và Y cùng một lúc |
Độ phóng đại sợi quang |
320 lần cho X hoặc Y, hoặc 200 lần cho đồng thời cả X và Y |
Khả năng chịu kéo cơ khí của mối hàn sau khi hàn |
1.96 – 2.25N giúp kiểm tra mối hàn sau khi hàn, đảm bảo sức căng cho sợi quang khi ghép nối vào hệ thống. |
Dung lượng cấp cho pin máy hàn cáp quang |
Thiết kế dưới dạng pin rời dễ dàng tháo lắp khi sử dụng và bảo quản, với dung lượng hỗ trợ được tối thiểu 200 lần hàn và co nhiệt đồng thời với BTR – 09 và có thể thực hiện hàn nối trong khi đang sạc pin. |
Tuổi thọ điện cực |
3000 lượt phóng hồ quang |
Chế độ cân chỉnh sợi quang |
Hệ thống cân chỉnh lõi – lõi theo công nghệ PAS (Profile Alignment System)- Chức năng hiệu chỉnh hồ quang tự động cho phép phóng điện hồ quang ổn định– Có 2 máy camera quan sát sợi theo hai hướng vuông góc nhau phục vụ cho việc cân chỉnh sợi quang theo hai chiều vuông góc trước khi hàn. – Chức năng tự động phát hiện loại cáp quang và tự động kiểm tra |
Vali đựng máy hàn (carrying case) |
– Vali kèm bàn làm việc phải có khả năng đựng máy hàn và toàn bộ phụ kiện để phục vụ hàn nối.- Vị trí đặt máy hàn được thiết kế với rãnh vừa khít để giữ máy hàn được cố định trên bàn làm việc, tránh hiện tượng rơi/trượt máy hàn gây hỏng hóc đến thiết bị khi thi công trên tuyến.– Cho phép đặt bàn làm việc cùng máy hàn và các phụ kiện vào trong vali để di chuyển đồng thời có thể hàn nối ngay khi vừa mở nắp vali mà không cần sắp xếp lại thiết bị. – Dễ dàng tháo lắp khỏi vali, để đặt vào vị trí hàn nối. |
Điều kiện làm việc |
– Có thể hàn nối tại độ cao từ 0 tới 5000m trên mặt nước biển- Độ ẩm tối thiểu từ 0 tới 95% không ngưng tụ và nhiệt độ tối thiểu trong khoảng từ -10 tới 50oC– Có khả năng chống va đập, chống bụi và chịu mưa theo các tiêu chuẩn quốc tế |
Trọng lượng |
trọng lượng thân máy tối đa là 2.7 kg (bao gồm cả thân máy và Pin) và kích thước: 146(W) x 159(D) x 150(H) mm. |
Kết nối USB |
trang bị cổng USB2,0 để kết nối với máy tính |
Phụ kiện đi theo máy |
– Vali đựng máy kèm bàn làm việc- Tài liệu hướng dẫn sử dụng nhanh (quick guide): Tiếng Anh– Đĩa CD hướng dẫn sử dụng – Bộ sạc và chuyển đổi nguồn điện AC/DC. – Pin sạc 01 cục – Dây nạp Pin – Dao cắt sợi quang độ chính xác cao: Có khả năng cắt tối thiểu 48.000 lần cắt. – Cặp điện cực dự phòng – Dao cắt ống lỏng – Dao tuốt vỏ sợi quang – Dao cắt vỏ cáp – Cáp USB – Lọ đựng cồn – Ống co nhiệt kèm theo máy : 100 ống |
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.